Phân biệt danh từ giống đực và giống cái trong tiếng Pháp
Đối với các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp , chắc hẳn sẽ rất lấy làm lạ với việc tiếng Pháp chia danh từ thành giống đực và giống cái. Cũng tương tự như vậy, bạn không biết phải phân biệt chúng như nào, hãy tham khảo bài chia sẻ sau đây: Những danh từ giống đực: Những danh từ chỉ ngày: le lundi, le mardi, le mercredi, ..., le dimanche. Những danh từ chỉ mùa: le printemps, l'été, l'automne, l'hiver. Những danh từ chỉ tiếng các nước: le français, le vietnamien,... Những danh từ chỉ tên các loài cây: le chêne, le pin, le rosier,... Những danh từ tận cùng bởi: ___age: l'âge, le fromage, le message,... Ngoại trừ: une image, une page, une plage, la rage. ___ail: le travail, le corail ___ament: le médicament,... ___al: l'animal, le végétal, le journal,... ___as: le tas, le bras,... ___eil: le réveil, le soleil, l'appareil ___ement: le département, l'appartement, le contentement, le commencement,... ___in: le matin, le patin, le pin,... ___oir: l...